UBND HUYỆN THANH MIỆN
TRƯỜNG TH NGÔ QUYỀN
THÔNG BÁO
Công khai Kế hoạch Giáo dục của trường Tiểu học Ngô Quyền
Năm học 2024 - 2025
STT
|
Nội dung
|
Chia theo khối lớp
|
Lớp1
|
Lớp 2
|
Lớp 3
|
Lớp 4
|
Lớp 5
|
I
|
Điều kiện tuyển sinh
|
118 HS
Nữ : 55
(4 lớp)
|
147 HS
Nữ : 59
(5 lớp)
|
117 HS
Nữ : 63
(4 lớp)
|
149 HS
Nữ: 63
(5 lớp)
|
148 HS
Nữ: 74
(5 lớp)
|
1. Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 14 tuổi (tính theo năm).
2. Tuổi vào học lớp 1 là 6 tuổi; trẻ em khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em ở nước ngoài về nước có thể vào học lớp 1 ở độ tuổi từ 7 đến 9 tuổi.
3. Học sinh từ lớp 2 đến lớp 5 phải hoàn thành chương trình lớp học của các lớp trước đó.
|
II
|
Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện
|
- Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018.
- Thực hiện 35 tuần/năm học. Thời gian năm học (theo Quyết định số 2215/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương ngày 28/8/2024):
Ngày tựu trường: 22/8/2024 (lớp 1), ngày 29/8/2024 (lớp 2,3,4,5)
Ngày khai giảng: 05/9/2024
Học kì 1: Ngày bắt đầu chương trình từ 06/9/2024 đến 17/01/2025 (18 tuần thực hiện chương trình và các hoạt động giáo dục)
Học kì 2: Từ 20/01/2025 đến 23/5/2025 (17 tuần thực hiện chương trình và các hoạt động giáo dục)
Xét Hoàn thành chương trình Tiểu học trước ngày 30/6/2025
Hoàn thành chương trình tuyển sinh lớp 1 năm học 2025- 2026 trước ngày 30/7/2025
- Thực hiện học 2 buổi/ngày, mỗi ngày 7 tiết (sáng: 4 tiết, chiều: 3 tiết). Ngoài các tiết chính theo chương trình của Bộ GDĐT quy định có các tiết luyện tập tăng cường để phát huy năng lực cho HS.
- Thực hiện dạy học tích hợp, lồng ghép các nội dung: giáo dục địa phương, giáo dục quyền con người, giáo dục quốc phòng và an ninh, giáo dục kĩ năng công dân số, giáo dục đạo đức lối sống, lí tưởng cách mạng,.. trong chương trình các môn học và HĐGD.
|
III
|
Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình. Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh
|
1. Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình:
- Thực hiện theo Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 22/11/2011 ban hành Điều lệ Ban Đại diện Cha mẹ học sinh.
- Cơ sở giáo dục thường xuyên thông tin các hoạt động của trường, của ngành thông qua hệ thống trang web, fanpage của nhà trường.
- Họp Cha mẹ học sinh: từ 2-3lần/năm
- Gia đình thường xuyên trao đổi với giáo viên chủ nhiệm qua điện thoại, zalo,…
- Phụ huynh có thể gặp gỡ, trao đổi trực tiếp với GV, BGH về các nội dung liên quan đến việc học của con.
2. Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh:
- Chấp hành tốt các nội quy trường, lớp và nhiệm vụ của học sinh tiểu học.
- Thực hiện tốt theo 5 điều Bác Hồ dạy.
- Thái độ học tập tích cực, chủ động.
- Năng động, sáng tạo; biết hợp tác và chia sẻ.
|
IV
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
|
- Đủ phòng học, đủ chỗ ngồi, đủ ánh sáng, đủ thiết bị tối thiểu.
- Dạy Tiếng Anh khối 1,2 (1 tiết/tuần).
- Phòng Tin học được trang bị 20 máy tính, có máy chiếu cố định để phục vụ dạy học, phòng Ngoại ngữ được trang bị ti vi.
- 23 phòng học có ti vi kết nối mạng, có 1 ti vi di động.
- Sinh hoạt tập thể, sinh hoạt dưới cờ theo từng chủ điểm, hoạt động ngoại khoá theo yêu cầu thực tế, phù hợp cho từng lứa tuổi học sinh.
- Sinh hoạt Đội, Sao Nhi đồng hiệu quả.
- Tổ chức các Lễ phát động: tháng An toàn giao thông, thi đua dạy tốt – học tốt, phát động các phong trào theo chủ đề các tháng trong năm học,...
- Tổ chức các hoạt động, giao lưu: kể chuyện, vẽ tranh, giai điệu tuổi thơ,…
- Tổ chức câu lạc bộ Tiếng Anh, Cầu lông, Bóng đá, Cờ vua.
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo phù hợp với thực tế.
- 100% học sinh được chăm sóc sức khoẻ ban đầu.
|
V
|
Kết quả năng lực, phẩm chất, thể chất, kết quả học tập của học sinh dự kiến đạt được
|
- Không có học sinh bỏ học.
- 100% học sinh đạt được mức Tốt, Đạt về năng lực, phẩm chất
- Hoàn thành chương trình lớp học đạt từ 99,0 % trở lên.
- Học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình Tiểu học: 100%.
- Xếp loại thể lực: Tốt : 67%, Đạt: 33%
- Khen thưởng cuối năm: Xuất sắc: 40%, Tiêu biểu: 25%
|
VI
|
Kiểm định chất lượng giáo dục
|
Trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 và Kiểm định chất lượng mức độ 3 năm 2022. Thời gian dự kiến kiểm tra lại theo chu kì: năm 2027.
|
VII
|
Công tác bán trú
|
- Tổng số học sinh đăng kí ăn bán trú tính đến tháng 9 năm 2024: 324HS
- Nhà trường hợp đồng với công ty TNHH thực phẩm Tuyết Ngọc. Số tiền 1 suất ăn: 18.000 đồng/suất. Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Thực đơn hàng ngày đảm bảo công khai, đúng, đủ định lượng theo tiêu chuẩn quy định đối với HS tiểu học.
- Phụ trách bán trú: BGH, nhân viên y tế và GV trông trưa (7 GV/buổi)
- Các hoạt động cụ thể:
+ Từ 10h 35 - 11h00’: HS rửa tay, vệ sinh cá nhân, ăn trưa;
+ Từ 11h 00’ - 11h30’: HS vệ sinh cá nhân, nghỉ ngơi, đọc sách,…
+ Từ 11h30’ - 13h 10’: HS Ngủ trưa
+ Từ 13h10’- 13h30’: HS ngủ dậy, vệ sinh cá nhân, gấp chăn gối, đọc sách, truyện, vui chơi…
|
Ngô Quyền, ngày 25 tháng 9 năm 2024
Thủ trưởng đơn vị
Nguyễn Văn Hồng
UBND HUYỆN THANH MIỆN
TRƯỜNG TH NGÔ QUYỀN
THÔNG BÁO
Công khai thông tin cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của trường Tiểu học Ngô Quyền
Năm học 2024 - 2025
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Diện tích
(m2)
|
Bình quân
|
I
|
Số phòng học
|
|
|
1 phòng/lớp
|
1
|
Phòng học kiên cố
|
23
|
1104
|
1 phòng/lớp
|
2
|
Phòng học bán kiên cố
|
0
|
|
|
3
|
Phòng học tạm
|
0
|
|
|
4
|
Phòng học nhờ, mượn
|
0
|
|
|
II
|
Số điểm trường lẻ
|
0
|
|
|
III
|
Tổng diện tích đất (m2)
|
|
12000
|
17,6m2/học sinh
|
IV
|
Diện tích sân chơi, bãi tập (m2 )
|
|
4256
|
6,3 m2/học sinh
|
V
|
Tổng diện tích các khối phòng
|
|
|
|
1
|
Khối phòng phục vụ học tập
|
8
|
742
|
|
1.1
|
Phòng giáo dục Nghệ thuật
|
0
|
48
|
|
1.2
|
Phòng giáo dục Âm nhạc
|
0
|
48
|
|
1.3
|
Nhà đa năng
|
1
|
550
|
|
1.4
|
Phòng tin học
|
1
|
48
|
|
1.5
|
Phòng ngoại ngữ
|
1
|
48
|
|
1.6
|
Thư viện
|
1
|
78
|
|
1.7
|
Phòng thiết bị giáo dục
|
1
|
45
|
|
1.8
|
Phòng truyền thống và HĐ Đội
|
1
|
24
|
|
1.9
|
Phòng đa chức năng
|
1
|
54
|
|
1.10
|
Phòng khoa học, công nghệ
|
1
|
54
|
|
2
|
Khối phòng hành chính
|
8
|
|
|
2.1
|
Phòng Hiệu trưởng
|
1
|
45
|
|
2.2
|
Phòng Phó Hiệu trưởng
|
1
|
24
|
|
2.3
|
Phòng họp
|
1
|
76
|
|
2.4
|
Phòng giáo viên
|
1
|
30
|
|
2.5
|
Phòng văn thư – kế toán
|
1
|
24
|
|
2.6
|
Phòng Y tế
|
1
|
45
|
|
2.7
|
Phòng bảo vệ
|
1
|
24
|
|
VI
|
Khu bán trú
|
9
|
1036
|
|
1
|
Bếp ăn
|
1
|
150
|
|
2
|
Phòng ăn
|
1
|
550
|
|
3
|
Phòng ngủ
|
7
|
336
|
|
VII
|
Công trình phụ trợ
|
9
|
72
|
|
1
|
Nhà vệ sinh dành cho giáo viên
|
2
|
24
|
|
2
|
Nhà vệ sinh dành cho học sinh
|
2
|
48
|
|
3
|
Cổng, tường rào
|
1
|
|
|
4
|
Hệ thống nước sạch
|
1
|
|
|
5
|
Nguồn điện (lưới, phát điện riêng)
|
có
|
|
|
6
|
Kết nối internet
|
có
|
|
|
7
|
Trang thông tin điện tử (website) của trường
|
1
|
|
|
VIII
|
Công trình thể thao
|
|
|
|
1
|
Bể bơi
|
1
|
160( di động)
|
|
2
|
Bộ vận động ngoài trời
|
1
|
|
|
IX
|
Tổng số thiết bị dạy học
|
|
|
|
1
|
Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có theo
quy định
|
23
|
|
1 bộ/lớp
|
1.1
|
Khối lớp 1
|
4
|
|
1 bộ/lớp
|
1.2
|
Khối lớp 2
|
5
|
|
1 bộ/lớp
|
1.3
|
Khối lớp 3
|
5
|
|
1 bộ/lớp
|
1.4
|
Khối lớp 4
|
4
|
|
1 bộ/lớp
|
1.5
|
Khối lớp 5
|
5
|
|
1 bộ/lớp
|
2
|
Tổng số máy vi tính đang được sử dụng phục vụ học tập
|
20
|
|
2 HS/bộ
|
3
|
Tổng số thiết bị hiện đại khác
|
23
|
|
|
3.1
|
Ti vi
|
23
|
|
1 chiếc/phòng
|
3.2
|
Cát xét
|
0
|
|
|
3.3
|
Máy chiếu OverHead/projector/vật thể
|
0
|
|
|
3.4
|
Bảng tương tác
|
0
|
|
|
X
|
Sách giáo khoa, tài liệu học tập dùng chung
|
|
|
|
1
|
Bộ SGK theo từng khối lớp
|
35 bộ
|
|
7 bộ/khối
|
2
|
Sách giáo viên theo từng khối lớp
|
35 bộ
|
|
7 bộ/khối
|
3
|
Các tài liệu tham khảo khác
|
3905 bản
|
|
|
Ngô Quyền, ngày 25 tháng 9 năm 2024
Thủ trưởng đơn vị
Nguyễn Văn Hồng
UBND HUYỆN THANH MIỆN
TRƯỜNG TH NGÔ QUYỀN
THÔNG BÁO
Công khai thông tin về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên của trường Tiểu học Ngô Quyền
Năm học 2024 - 2025
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Trình độ đào tạo
|
Hạng chức danh nghề nghiệp
|
Chuẩn nghề nghiệp
Năm học 2023-2024
|
KQ đánh giá BDTX
năm học 2023-2024
|
TS
|
ThS
|
ĐH
|
CĐ
|
TC
|
Dưới TC
|
Hạng IV
|
Hạng III
|
Hạng II
|
Hạng I
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Kém
|
HT
|
CHT
|
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
|
35
|
0
|
0
|
32
|
3
|
0
|
1
|
0
|
9
|
13
|
2
|
22
|
11
|
0
|
0
|
27
|
0
|
I
|
Giáo viên
|
31
|
|
|
32
|
3
|
|
|
|
9
|
13
|
2
|
22
|
11
|
|
|
25
|
0
|
1
|
Giáo viên văn hóa
|
24
|
|
|
23
|
1
|
|
|
|
5
|
10
|
1
|
17
|
7
|
|
|
18
|
|
2
|
Giáo viên Ngoại ngữ
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
2
|
|
3
|
Giáo viên Tin học
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
4
|
Giáo viên Âm nhạc
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
5
|
Giáo viên Mỹ thuật
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
6
|
Giáo viên Thể dục
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
II
|
Cán bộ quản lý
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2
|
0
|
1
|
Hiệu trưởng
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
2
|
Phó hiệu trưởng
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
III
|
Nhân viên
|
3
|
|
|
2
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhân viên kế toán – văn thư
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhân viên y tế - thủ quỹ
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhân viên thư viện – thiết bị
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhân viên công nghệ thông tin
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhân viên bảo vệ
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngô Quyền, ngày 25 tháng 9 năm 2024
Thủ trưởng đơn vị
Nguyễn Văn Hồng
UBND HUYỆN THANH MIỆN
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ QUYỀN
Số: 09/QĐ-THNQ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngô Quyền, ngày 11 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế làm việc của đơn vị
Năm học 2024 – 2025
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ QUYỀN
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
Căn cứ thực tế của đơn vị sự nghiệp công lập, thực tế của đơn vị;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành quy chế làm việc của trường Tiểu học Ngô Quyền năm học 2024 - 2025.
Điều 2. Quy chế làm việc của đơn vị có hiệu lực từ ngày 11 tháng 10 năm 2024.
Điều 3. Cán bộ giáo viên, nhân viên có trách nhiệm thực hiện theo quyết định này./.
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ QUYỀN
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Như điều 3;
- Lưu VT, hồ sơ.
Nguyễn Văn Hồng
UBND HUYỆN THANH MIỆN
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ QUYỀN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
QUY CHẾ LÀM VIỆC NĂM HỌC 2024- 2025
"Ban hành theo Quyết định số 09/QĐ -THNQ ngày 11 tháng 10 năm 2024
của Hiệu trưởng trường Tiểu học Ngô Quyền”
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường có nhiệm vụ thực hiện nghiêm chỉnh các chủ trương, chính sách của Đảng, các văn bản pháp luật của Nhà nước, Luật viên chức, Điều lệ trường Tiểu học và các văn bản của các cấp có thẩm quyền ban hành.
CHƯƠNG II
NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
Điều 2. Nhiệm vụ của Hiệu trưởng
- Quản lý chung toàn bộ hoạt động của nhà trường, chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp trên về những nhiệm vụ được giao. Hiệu trưởng có nhiệm vụ và quyền hạn theo Điều lệ trường Tiểu học.
- Thực hiện chức trách nhiệm vụ của Thủ trưởng đơn vị theo QĐ số 2115/2006/ UBND ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương v/v phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục, kế hoạch năm học; tổ chức bộ máy nhà trường theo các quy định hiện hành.
- Phân công, quản lý, kiểm tra công tác của giáo viên, nhân viên; khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật.
- Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường theo quy định của pháp luật.
- Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; Quyết định: tuyển sinh, khen thưởng học sinh, xét duyệt kết quả đánh giá xếp loại học sinh, danh sách học sinh hoàn thành chương trình lớp học, hoàn thành chương trình Tiểu học.
- Giảng dạy 2 tiết/tuần.
- Không tổ chức dạy thêm, học thêm trái quy định.
Điều 3. Nhiệm vụ của Phó hiệu trưởng
- Quản lý, chỉ đạo toàn bộ hoạt động dạy - học của nhà trường; chỉ đạo công tác Thư viện - Thiết bị; công tác bồi dưỡng giáo viên; xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường, công tác Phổ cập GDTH. Chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về những nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức, quản lý, chỉ đạo toàn bộ hoạt động dạy và học của giáo viên và học sinh trong nhà trường. Quản lý chất lượng dạy và học trong giáo viên và học sinh.
- Kiểm tra việc: thực hiện quy chế chuyên môn, thực hiện chương trình, thời khoá biểu, đánh giá xếp loại học sinh của giáo viên theo đúng quy định.
- Duyệt kế hoạch dạy học, kế hoạch bài dạy của giáo viên theo quy định.
- Chỉ đạo hoạt động của các Tổ chuyên môn theo quy định.
- Duyệt thực hiện các chuyên đề các tổ chuyên môn. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Xây dựng kế hoạch chuyên môn, kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp, kế hoạch dạy ATGT.
- Xây dựng kế hoạch, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.
- Thực hiện nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng phân công.
- Thay mặt Hiệu trưởng quản lý, chỉ đạo các hoạt động của nhà trường khi được uỷ quyền.
- Hàng tuần báo cáo Hiệu trưởng kết quả thực hiện những nhiệm vụ được giao.
- Giảng dạy 4 tiết/tuần.
- Không tổ chức dạy thêm, học thêm trái quy định.
Điều 4. Nhiệm vụ của Tổ trưởng chuyên môn
- Quản lý mọi hoạt động chuyên môn của tổ theo Điều 14, Điều lệ trường Tiểu học (Điều 15 đối với tổ văn phòng).
- Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu và các kế hoạch khác theo quy định.
- Tổ chức việc thực hiện chương trình, quy chế chuyên môn ở tổ, đề xuất với Phó hiệu trưởng quyết định những vấn đề chuyên môn còn vướng mắc.
- Hàng tuần dành ít nhất 2 tiết kiểm tra hồ sơ, kiểm tra kế hoạch bài dạy của GV trước khi nhà trường duyệt thực hiện.
- Dự giờ giáo viên trong tổ 1 tiết/1 tuần.
- Chủ toạ sinh hoạt tổ chuyên môn 2 tuần 1 lần theo quy định .
- Tổ chức tổ chuyên môn đánh giá xếp loại giáo viên, xếp loại viên chức; bình xét thi đua đề nghị danh sách khen thưởng theo quy định.
- Quản lý hồ sơ tổ không để mất, hư hỏng.
- Thực hiện nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng phân công.
- Hàng tuần báo cáo với Phó hiệu trưởng về tình hình hoạt động chuyên môn của tổ.
- Hồ sơ của tổ: Sổ nghị quyết tổ, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, hàng tháng của tổ; Kế hoạch hoạt động tuần; sổ kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các thành viên trong tổ.
- Tổ trưởng CM được giảm 3 tiết/tuần trong định mức lao động để làm công tác của tổ trưởng; được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo quy định.
- Không tổ chức dạy thêm, học thêm trái quy định.
Điều 5. Nhiệm vụ của Tổ phó tổ chuyên môn
- Giúp việc cho tổ trưởng, cùng với tổ trưởng điều hành tổ chuyên môn hoạt động tổ theo Điều lệ trường Tiểu học.
- Phụ trách hoạt động chuyên môn của 01 khối do tổ trưởng phân công.
- Kiểm tra kế hoạch dạy học và kế hoạch bài dạy của thành viên trong khối mình phụ trách trước khi nhà trường phê duyệt thực hiện.
- Tổ chức bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu, đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng dạy và học của khối mình phụ trách.
- Tổ phó CM được giảm 1 tiết/tuần trong định mức lao động để làm công tác của tổ phó CM; được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo quy định.
- Không tổ chức dạy thêm, học thêm trái quy định.
Điều 6. Nhiệm vụ của giáo viên
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Điều lệ trường Tiểu học.
- Giảng dạy và giáo dục học sinh, thực hiện đúng chương trình, thời khoá biểu, kế hoạch dạy học; thực hiện Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT ban hành quy định đánh giá học sinh Tiểu học.
- Dạy đủ định mức lao động quy định tại Thông tư số 15/2017/TT-BGDĐT ngày 09/6/2017 của Bộ GD-ĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2009/TT-BGD ĐT ngày 21/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT.
- Có đầy đủ hồ sơ sổ sách theo quy định (Kế hoạch bài dạy, sổ nghị quyết, sổ dự giờ, sổ bồi dưỡng), ghi chép đầy đủ, cập nhật thường xuyên. Kế hoạch bài dạy phải được nhà trường duyệt thực hiện ít nhất 1 tuần trước khi thực hiện.
- Thực hiện nghiêm quy chế chuyên môn, thời khoá biểu và kế hoạch bài dạy đã được nhà trường duyệt. Không được tự ý đổi tiết dạy, buổi dạy.
- Giảng dạy trên lớp phải có kế hoạch bài dạy được nhà trường phê duyệt thực hiện. Khi chưa được nhà trường phê duyệt thực hiện thì giáo viên không được lên lớp dạy học.
- Hàng tuần nộp kế hoạch bài dạy cho Lãnh đạo nhà trường kiểm tra, phê duyệt thực hiện.
- Hoàn thành các chỉ tiêu chất lượng đã đăng ký và chỉ tiêu nhà trường giao đầu năm. Các tiết dạy của giáo viên trên lớp phải được đánh giá từ đạt yêu cầu trở lên.
- Xây dựng kế hoạch phấn đấu thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu năm học và 01đăng kí đổi mới phương pháp dạy học ở 1 môn học mà mình đang giảng dạy, ngay từ đầu năm học.
- Mượn thiết bị phục vụ dạy học, đọc tài liệu tham khảo tại thư viện thường xuyên.
- Thực hiện nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng phân công.
- Tham gia Hội giảng, thi giáo viên giỏi hàng năm.
- Tham gia đầy đủ các cuộc họp theo quy định: họp tổ chuyên môn 2 tuần/lần. Họp Hội đồng nhà trường 1 lần/tháng.
- Tham gia đủ các buổi Hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động giáo dục khác của nhà trường tổ chức. Tích cực tự học tự bồi dưỡng theo kế hoạch được duyệt.
- Dự giờ đồng nghiệp 1tiết/2tuần.
- Không được sử dụng điện thoại di động khi đang giảng dạy trên lớp.
- Không tổ chức dạy thêm, học thêm trái quy định.
Điều 7. Nhiệm vụ của Giáo viên chủ nhiệm lớp
- Xây dựng kế hoạch chủ nhiệm lớp, và các biện pháp thực hiện chỉ tiêu kế hoạch đã đăng ký và nhà trường giao, phù hợp với đặc điểm học sinh lớp mình phụ trách.
- Hoàn thành các chỉ tiêu kể hoạch được nhà trường giao, tổ chức tốt phong trào thi đua của học sinh lớp mình phụ trách.
- Xây dựng lớp có nền nếp, thực hiện tốt các nội quy quy định của nhà trường, vệ sinh lớp học sạch sẽ,
- Phối hợp cùng Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp làm tốt công tác giáo dục học sinh.
- Vận động cha mẹ HS tham gia BHYT đạt 100% theo Luật BHYT và các khoản đóng góp được cấp thẩm quyền phê duyệt; không được tự ý thu tiền của học sinh khi chưa được sự thoả thuận của cha mẹ HS và sự đồng ý của Hiệu trưởng.
- Quản lý tài sản lớp học không để mất, hư hỏng. Nếu để mất, hư hỏng không có lí do chính đáng thì phải bồi thường.
- Hàng tuần báo cáo với Tổng phụ trách danh sách HS có thành tích đề nghị tuyên dương trong buổi chào cờ đầu tuần.
- Đề nghị danh sách học sinh khen thưởng, học sinh lên lớp, học sinh thi lại.
- Phối hợp cùng Tổng phụ trách đội tổ chức hoạt động quét dọn vệ sinh nghĩa trang liệt sĩ theo kế hoạch.
- Phối hợp cùng nhân viên Thư viện tổ chức hoạt động thư viện tại lớp mình phụ trách.
- Hồ sơ chủ nhiệm lớp: Sổ theo dõi đánh giá kết quả học tập của học sinh; học bạ HS; Sổ chủ nhiệm.
- Giáo viên chủ nhiệm lớp được giảm 3 tiết/tuần trong định mức lao động .
Điều 8. Nhiệm vụ của Tổng phụ trách Đội
- Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo hoạt động Đội TNTPHCM và Sao nhi đồng theo hướng dẫn của Huyện Đoàn phù hợp với đặc điểm tình hình nhà trường, theo các chủ điểm.
- Phối hợp với BCH Đoàn xã và giáo viên chủ nhiệm tổ chức hoạt động Đội thiếu niên, hoạt động Sao Nhi đồng và các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Tổ chức cho học sinh tập thể dục giữa giờ, múa hát tập thể, văn nghệ, TDTT theo quy định của nhà trường.
- Tổ chức hoạt động đội cờ đỏ, giúp TPT theo dõi nền nếp và phong trào thi đua các Chi đội và Sao nhi đồng.
- Tổ chức cho các Chi đội chăm sóc, bảo vệ cây trong trường; quét dọn vệ sinh nghĩa trang liệt sĩ theo kế hoạch.
- Duy trì tốt các nền nếp hoạt động của Liên Đội, giữ vững danh hiệu Liên Đội vững mạnh.
- Hàng tuần tập hợp, đánh giá thi đua các lớp thực hiện nền nếp, phong trào thi đua các Chi đội, biểu dương tập thể và cá nhân có thành tích vào giờ chào cờ đầu tuần.
- Phối hợp cùng nhà trường tổ chức và quản lí HS trong các hoạt động GDNGLL.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng phân công.
- Hàng tuần phải báo cáo với lãnh đạo nhà trường về thực hiện các nền nếp và các hoạt động của Liên Đội.
Điều 9. Nhiệm vụ của Kế toán - Văn thư
- Làm việc hành chính theo nhiệm vụ của kế toán ngân sách nhà nước, và văn thư của đơn vị sự nghiệp theo quy định.
- Quản lý thu chi ngân sách nhà nước tại đơn vị theo đúng Luật ngân sách và các văn bản hiện hành.
- Quản lý tài sản của nhà trường, chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về quản lý tài chính, tài sản trong nhà trường.
- Thực hiện chi trả lương, các khoản phụ cấp theo lương cho cán bộ, giáo viên, nhân viên đầy đủ theo đúng chế độ quy định hiện hành.
- Hướng dẫn người chi lập chứng từ, đề nghị thanh toán các khoản chi theo đúng quy định.
- Theo dõi, lập kế hoạch thu, chi ngân sách và kế hoạch thu chi các loại quỹ ngoài ngân sách do cha mẹ học sinh đóng góp; lập chứng từ thanh toán, vào sổ kế toán các loại quỹ đóng góp của phụ huynh HS được các cấp có thẩm quyền phê duyệt, theo đúng quy định của Luật ngân sách.
- Quản lý hồ sơ, sổ sách nhà trường. Quản lý tài sản nhà trường.
- Tiếp nhận, đăng ký, chuyển giao văn bản đi, đến theo quy định của cơ quan.
- Tiếp nhận các văn bản, đánh máy các văn bản trình lãnh đạo ký. Đăng ký các văn bản, làm thủ tục gửi các văn bản. Tiếp nhận văn bản gửi đến, báo cáo lãnh đạo.
- Quản lý con dấu, đóng dấu các văn bản đúng quy chế, sắp xếp các công văn tài liệu, lưu trữ hồ sơ nhà trường khoa học.
- Lập hồ sơ đề nghị cơ quan Bảo hiểm thanh toán chi trả chế độ đầy đủ, kịp thời cho giáo viên và học sinh tham gia Bảo hiểm bị tai nạn, ốm nằm viện theo quy định của cơ quan Bảo hiểm, hàng tháng báo cáo kết quả đã chi trả cho Hiệu trưởng.
- Thực hiện nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng phân công.
- Họp tổ 2 tuần/lần, họp Hội đồng nhà trường 1 lần/ tháng theo quy định.
- Hồ sơ cá nhân: Kế hoạch công tác hàng tuần, Sổ nghị quyết cá nhân và các loại chứng từ, sổ sách nghiệp vụ theo quy định. Sổ theo dõi HS bị tai nạn và BHTT bồi thường tai nạn; Danh sách học sinh tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể.
Điều 10. Nhiệm vụ của nhân viên Thư viện- Thiết bị( kiêm nhiệm)
- Làm việc hành chính, thực hiện nhiệm vụ của nhân viên Thư viện - Thiết bị trường học.
- Quản lý toàn bộ sách và các thiết bị phục vụ dạy và học trong nhà trường. Khi nhận tài liệu, sách, thiết bị về phải báo cáo với Phó hiệu trưởng nghiệm thu trước khi nhập vào sổ theo dõi.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động của phòng thư viện, phòng Thiết bị theo quy định.
- Tổ chức hoạt động đọc của thư viện đạt hiệu quả.
- Quản lí thiết bị, sách thư viện, đảm bảo đúng, đủ không để thất thoát, những trường hợp bị mất hoặc hư hỏng phải có biên bản và báo cáo với nhà trường.
- Quản lí phòng Tin học và các phương tiện dạy học hiện đại (Máy chiếu, máy tính xách tay...).
- Thường xuyên theo dõi, cập nhật sổ sách theo nghiệp vụ quy định.
- Thường xuyên thông báo tài liệu sách tham khảo, đồ dùng thiết bị mới nhận về để GV liên hệ mượn và sử dụng phục vụ công tác giảng dạy.
- Hàng tuần báo cáo tình hình mượn và sử dụng thiết bị đồ dùng, thư viện cho Phó hiệu trưởng.
- Lập kế hoạch mua sách, tài liệu tham khảo và thiết bị dạy học cho GV và HS, báo cáo lãnh đạo duyệt mua vào đầu năm học.
- Cập nhật phần mềm quản lí thư viện theo quy định
- Thực hiện nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.
- Họp tổ 1lần/2 tuần, họp hội đồng nhà trường theo quy định
- Hồ sơ cá nhân: Kế hoạch hoạt động Thư viện; kế hoạch hoạt động thiết bị dạy học; sổ theo dõi nhập sách vào thư viện theo năm học; sổ theo dõi nhập thiết bị dạy học vào phòng thiết bị theo năm học; biên bản kiêm kê hàng năm phòng Thư viện và phòng thiết bị, phòng Tin học; sổ theo dõi mượn sách của GV và HS; sổ theo dõi mượn thiết bị dạy học của GV và HS; và các loại sổ sách khác theo quy định.
CHƯƠNG III
QUY CHẾ LÀM VIỆC TRONG NHÀ TRƯỜNG
Điều 11. Cán bộ, Giáo viên, nhân viên đến trường làm việc phải đúng giờ, thực hiện đủ định mức lao động, hoàn thành nhiệm vụ được giao. Thực hiện nghiêm quy chế làm việc, nghị quyết hội đồng nhà trường; tác phong làm việc khoa học, hiệu quả, thực hiện nếp sống văn hoá trong cơ quan.
Điều 12. Cán bộ, giáo viên, nhân viên mượn sách, thiết bị dạy học, tài liệu tham khảo, tài sản nhà trường phải trả đúng hạn. Nếu mất, hỏng phải bồi thường theo quy định.
Điều 13. Chế độ họp trong nhà trường
- Họp lãnh đạo mở rộng: Thành phần dự họp Bí thư chi bộ, Ban giám hiệu, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư chi đoàn, Tổng phụ trách Đội, Tổ trưởng. Họp 1lần/tháng trước khi họp hội đồng.
- Họp Ban giám hiệu: Họp 1 lần/tuần vào chiều thứ 6.
- Họp Hội đồng sư phạm nhà trường: họp 1lần/tháng. Thành phần: toàn bộ CB, GV, NV nhà trường.
- Họp Hội đồng trường: 3 lần/năm học vào đầu năm học, giữa năm học và cuối năm học.
- Họp Hội đồng Thi đua khen thưởng: họp 5 lần/ năm học, vào đầu năm học, giữa kỳ I, cuối kì I, giữa kỳ II và cuối năm học.
- Họp tổ chuyên môn: 1lần/2 tuần.
- Nghỉ họp Tổ chuyên môn, họp Hội đồng sư phạm nhà trường: phải báo cáo trình bày rõ lí do, được sự đồng ý của Hiệu trưởng mới được nghỉ và phải thực hiện Nghị quyết đã thông qua.
Điều 14. Cán bộ, giáo viên, nhân viên nghỉ làm việc:
- Nghỉ việc riêng của cá nhân phải có đơn trình bày rõ lí do và nguyện vọng nghỉ việc của cá nhân, được sự đồng ý của Hiệu trưởng.
- Nghỉ ốm báo cáo với Hiệu trưởng và trình giấy nghỉ việc do cơ quan y tế cấp. Trường hợp ốm đột xuất báo cáo Hiệu trưởng (đối với giáo viên phải gửi giáo án cho nhà trường) sau đó nộp giấy nghỉ việc do cơ quan y tế cấp.
CHƯƠNG IV. XỬ LÍ VI PHẠM
Điều 15. Xử lí kỉ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên vi phạm thực hiện theo Luật viên chức và Nghị định 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỉ luật cán bộ, công chức, viên chức.
CHƯƠNG V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường có trách nhiệm thực hiện nghiêm quy chế làm việc của nhà trường. Cán bộ, giáo viên, nhân viên có hành vi vi phạm pháp luật thì xử lí kỉ luật theo quy định của pháp luật và các văn bản quy định hiện hành.
Quy chế làm việc của nhà trường đã được thông qua trong Hội nghị cán bộ viên chức. Có hiệu lực kể từ ngày kí ban hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc thì báo cáo với Hiệu trưởng để giải quyết./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Cán bộ, GV, NV nhà trường;
- Lưu VT.
Nguyễn Văn Hồng
UBND HUYỆN THANH MIỆN
TRƯỜNG TH NGÔ QUYỀN
Số: 11/QĐ-THNQ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngô Quyền, ngày 11 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
“Về việc Ban hành Quy chế thực hiện dân chủ
trong hoạt động của nhà trường” năm học 2024 -2025
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ QUYỀN
- Căn cứ Luật số 10/2022/QH15 ngày 10/11/2022 của Quốc hội về Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở;
- Căn cứ Nghị định số 59/2023/NĐ-CP ngày 14/8/2023 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở;
- Căn cứ Thông tư số 11/2020/TT-BGDĐT ngày 19/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập;
- Căn cứ vào Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 04/9/2020;
- Căn cứ kết quả thảo luận tại Hội nghị CB-VC năm học 2024-2025 của trường tiểu học Ngô Quyền về xây dựng Quy chế thực hiện dân chủ trong trường học;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của trường Tiểu học Ngô Quyền.
Điều 2. Toàn thể CBVC, các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận :
- Như điều 2;
- Lưu.
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hồng
|
UBND HUYỆN THANH MIỆN
TRƯỜNG TH NGÔ QUYỀN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngô Quyền, ngày 11 tháng 10 năm 2024
|
QUY CHẾ
THỰC HIỆN DÂN CHỦ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11 /QĐ-THNQ ngày11/10/2024
của Hiệu trưởng trường Tiểu học Ngô Quyền)
Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích việc thực hiện dân chủ trong nhà trường.
1. Thực hiện dân chủ trong nhà trường nhằm thực hiện tốt nhất, có hiệu quả nhất những điều Luật Giáo dục quy định theo phương châm "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra" trong các hoạt động của nhà trường thông qua các hình thức dân chủ trực tiếp, dân chủ đại diện; đảm bảo cho công dân, cơ quan, tổ chức được quyền giám sát, kiểm tra, đóng góp ý kiến tham gia xây dựng sự nghiệp giáo dục, làm cho giáo dục thực sự là của dân, do dân và vì dân.
2. Thực hiện dân chủ trong nhà trường nhằm phát huy quyền làm chủ và huy động tiềm năng trí tuệ của hiệu trưởng, nhà giáo, người học, đội ngũ cán bộ, viên chức trong nhà trường theo luật định, góp phần xây dựng nền nếp, trật tự, kỷ cương trong mọi hoạt động của nhà trường, ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực và tệ nạn xã hội, thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng và luật pháp Nhà nước.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện dân chủ trong nhà trường.
1. Mở rộng dân chủ phải đảm bảo có sự lãnh đạo của tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam theo nguyên tắc tập trung dân chủ, thực hiện trách nhiệm của Hiệu trưởng và phát huy vai trò của các tổ chức, các đoàn thể trong nhà trường.
2. Thực hiện dân chủ trong nhà trường phù hợp với Hiến pháp và pháp luật; quyền phải đi đôi với nghĩa vụ và trách nhiệm; dân chủ phải gắn liền với kỷ luật, kỷ cương trong nhà trường.
3. Xử lý nghiêm minh những hành vi lợi dụng dân chủ, xâm phạm quyền tự do dân chủ làm ảnh hưởng đến uy tín và hoạt động của nhà trường.
Điều 3. Phạm vi điều chỉnh.
Quy chế này quy định những nội dung liên quan đến việc thực hiện dân chủ trong hoạt động của trường Tiểu học Ngô Quyền.
Chương II: THỰC HIỆN DÂN CHỦ TRONG NỘI BỘ NHÀ TRƯỜNG
MỤC 1. TRÁCH NHIỆM CỦA HIỆU TRƯỞNG
Điều 4. Hiệu trưởng là người do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường. Hiệu trưởng có trách nhiệm:
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của hiệu trưởng theo quy định của Luật Giáo dục, Điều lệ trường tiểu học.
2. Thực hiện dân chủ, công khai trong quản lý, điều hành hoạt động của nhà trường; trong quản lý, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chế độ, chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý, người lao động và người học theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức các cuộc họp giao ban định kỳ hàng tuần, hàng tháng, học kì để đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao và đề ra nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phải thực hiện trong thời gian tới của nhà trường.
4. Lắng nghe ý kiến phản ánh, phê bình của nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, người lao động và người học. Khi nhà giáo, cán bộ quản lý, người lao động, người học đăng ký được gặp và có nội dung, lý do cụ thể phải bố trí thời gian thích hợp để gặp và trao đổi.
5. Chỉ đạo việc cung cấp đầy đủ, kịp thời những thông tin, tài liệu, cách thức tổ chức thực hiện, trách nhiệm thực hiện và trách nhiệm giải trình những nội dung công việc trong nhà trường.
6. Chỉ đạo, xem xét, xử lý kịp thời các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của nhà giáo, cán bộ quản lý, người lao động, người học và kiến nghị của Ban Thanh tra nhân dân của trường; kịp thời báo cáo cơ quan có thẩm quyền những vấn đề không thuộc thẩm quyền.
7. Chỉ đạo, xem xét, xử lý kịp thời người có hành vi cản trở việc thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường và người có hành vi trả thù, trù dập nhà giáo, cán bộ quản lý, người lao động và người học khiếu nại, tố cáo, kiến nghị theo quy định của pháp luật.
8. Gương mẫu, đi đầu trong việc đấu tranh phòng chống những biểu hiện cửa quyền, sách nhiễu, thành kiến, trù dập, giấu giếm, bưng bít, làm sai lệch sự thật, làm trái nguyên tắc và những biểu hiện không dân chủ khác trong nhà trường.
9. Phối hợp với Công đoàn tổ chức hội nghị cán bộ viên chức, người lao động mỗi năm một lần vào đầu năm học theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở.
Điều 5. Những việc Hiệu trưởng phải công khai
1. Những việc phải công khai để nhà giáo, cán bộ quản lý và người lao động biết:
a) Chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến hoạt động của đơn vị;
b) Các nội quy, quy chế của đơn vị;
c) Kế hoạch năm học, học kỳ, tháng, tuần; kế hoạch, đề án, dự án, chiến lược định hướng phát triển của nhà trường;
d) Kinh phí hoạt động hằng năm, bao gồm các nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn tài chính khác; quyết toán kinh phí hằng năm; tài sản, trang thiết bị;
đ) Kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng; quyết định bổ nhiệm, từ chức, miễn nhiệm, thay đổi chức danh nghề nghiệp, thay đổi vị trí việc làm, giải quyết chế độ, nâng bậc lương, thăng hạng, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với nhà giáo, cán bộ quản lý và người lao động; việc đánh giá, xếp loại, hợp đồng làm việc, chấm dứt hợp đồng làm việc;
e) Các vụ việc tiêu cực, tham nhũng trong nhà trường đã được kết luận; bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định của pháp luật;
g) Kết quả thanh tra, kiểm toán, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nhà trường;
h) Kết quả tiếp thu ý kiến của nhà giáo, cán bộ quản lý và người lao động về những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của hiệu trưởng đưa ra lấy ý kiến nhà giáo, cán bộ quản lý và người lao động;
i) Văn bản chỉ đạo, điều hành của cơ quan quản lý cấp trên liên quan đến công việc của đơn vị.
2. Những việc phải công khai để người học, cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền và xã hội tham gia giám sát, đánh giá nhà trường theo quy định của pháp luật:
a) Những việc được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Thông tư về thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
b) Tất cả các quy định của cơ sở giáo dục liên quan đến việc học tập của người học theo quy định của pháp luật;
c) Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục.
Điều 6. Quan hệ giữa hiệu trưởng với các tổ chức đoàn thể, tổ chuyên môn
Tiếp nhận, xem xét và kịp thời giải quyết các kiến nghị, các vấn đề phát sinh liên quan đến việc thực hiện dân chủ; định kỳ làm việc với người đứng đầu các đoàn thể, tổ chuyên môn.
MỤC 2. TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA NHÀ GIÁO, CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
Điều 7. Nhà giáo, cán bộ, viên chức trong nhà trường có trách nhiệm:
1. Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện các quy định về nghĩa vụ, đạo đức nhà giáo, quy tắc ứng xử, nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp.
2. Đóng góp ý kiến trong hoạt động của nhà trường; ý kiến đối với hiệu trưởng để xây dựng đơn vị trong sạch, vững mạnh.
3. Báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động của nhà trường.
Điều 8. Những việc nhà giáo, cán bộ, viên chức tham gia ý kiến trước khi Hiệu trưởng quyết định:
1. Chủ trương, giải pháp thực hiện nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến kế hoạch, đề án, dự án, chiến lược, định hướng phát triển của nhà trường;
2. Kế hoạch năm học, học kỳ, tháng của nhà trường;
3. Tổ chức phong trào thi đua của nhà trường;
4. Báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà trường;
5. Các biện pháp cải tiến tổ chức, hoạt động và lề lối làm việc; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống quan liêu, phiền hà, sách nhiễu nhân dân;
6. Kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý và người lao động;
7. Thực hiện các chế độ, chính sách liên quan đến quyền và lợi ích của nhà giáo, cán bộ quản lý, người lao động;
8. Các nội quy, quy chế của đơn vị.
Điều 9. Những việc nhà giáo, cán bộ quản lý, người lao động tham gia giám sát, kiểm tra
1. Thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kế hoạch công tác hằng năm của nhà trường.
2. Công tác tài chính, quản lý và sử dụng tài sản; xây dựng cơ sở vật chất của nhà trường; việc thu chi các khoản đóng góp của người học, các khoản tài trợ cho nhà trường.
3. Thực hiện các nội quy, quy chế của đơn vị.
4. Thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước về quyền và lợi ích của nhà giáo, cán bộ quản lý, người lao động, người học trong nhà trường.
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nhà trường.
MỤC 3. NHỮNG VIỆC NGƯỜI HỌCĐƯỢC BIẾT VÀ THAM GIA Ý KIẾN
Điều 10. Những việc người học được biết.
1. Chủ trương, chế độ, chính sách của Nhà nước, của Ngành và những quy định của Nhà trường đối với người học.
2. Kế hoạch tuyển sinh, kế hoạch đào tạo của nhà trường hàng năm.
3. Những thông tin có liên quan đến học tập, rèn luyện, sinh hoạt và các khoản đóng góp theo quy định.
4. Chủ trương, kế hoạch tổ chức cho người học phấn đấu gia nhập các tổ chức, các đoàn thể trong nhà trường.
Điều 11. Những việc người học được tham gia ý kiến:
1. Kế hoạch giáo dục và đào tạo hằng năm của nhà trường;
2. Những thông tin có liên quan đến học tập, rèn luyện, sinh hoạt và các khoản đóng góp theo quy định;
3. Chế độ chính sách của Nhà nước;
4. Nội quy, quy định của nhà trường có liên quan đến người học;
5. Tổ chức phong trào thi đua và các hoạt động khác trong nhà trường có liên quan đến người học.
MỤC 4. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ, CÁC ĐOÀN THỂ,
TỔ CHỨC TRONG NHÀ TRƯỜNG
Điều 12. Trách nhiệm của hội đồng trường
Hội đồng trường của các cơ sở giáo dục có trách nhiệm ban hành và giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
Điều 13. Trách nhiệm của người đứng đầu đoàn thể, tổ chức và Ban Thanh tra nhân dân trong nhà trường
1. Người đứng đầu đoàn thể, tổ chức trong nhà trường có trách nhiệm:
a) Phối hợp với hiệu trưởng trong việc tổ chức, thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của đơn vị;
b) Nâng cao chất lượng sinh hoạt của các đoàn thể, các tổ chức, dân chủ bàn bạc các chủ trương, biện pháp thực hiện các nhiệm vụ của nhà trường.
2. Ban Thanh tra nhân dân có trách nhiệm giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy chế dân chủ, lắng nghe ý kiến của quần chúng, phát hiện những vi phạm quy chế dân chủ trong nhà trường, đề nghị hiệu trưởng giải quyết. Trong trường hợp hiệu trưởng không giải quyết hoặc giải quyết không đúng quy định thì báo cáo cấp có thẩm quyền bổ nhiệm hiệu trưởng xem xét, quyết định.
Điều 14. Trách nhiệm của cha mẹ, người giám hộ và Ban đại diện cha, mẹ học sinh trong trường.
1. Ban đại diện cha mẹ học sinh có trách nhiệm thu thập ý kiến đóng góp của các cha mẹ học sinh để cùng nhà trường giải quyết các vấn đề sau đây:
a) Nội dung công việc có liên quan đến sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình để giải quyết những việc có liên quan đến học sinh.
b) Vận động các bậc cha mẹ học sinh thực hiện các chủ trương, chính sách, chế độ mà học sinh được hưởng hoặc nghĩa vụ phải đóng góp theo quy định.
c) Vận động các bậc cha mẹ học sinh thực hiện các hoạt động xã hội hoá giáo dục ở địa phương.
2. Cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh có thể phản ánh, trao đổi, góp ý kiến trực tiếp với nhà trường, với giáo viên hoặc thông qua Ban đại diện cha mẹ học sinh về những vấn đề liên quan đến công tác giáo dục trong nhà trường.
Chương III: QUAN HỆ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN, CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Điều 15. Quan hệ giữa hiệu trưởng với cơ quan quản lý cấp trên
1. Phục tùng sự chỉ đạo của cơ quan quản lý cấp trên, thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đúng quy định, kịp thời, nghiêm túc.
2. Kịp thời phản ánh những vướng mắc, khó khăn và kiến nghị những biện pháp khắc phục để cơ quan quản lý cấp trên xem xét giải quyết.
3. Phản ánh những vấn đề chưa rõ trong chỉ đạo của cấp trên, góp ý, phê bình cơ quan quản lý cấp trên bằng văn bản hoặc thông qua đại diện. Trong khi ý kiến lên cấp trên chưa được giải quyết, cơ sở giáo dục vẫn phải nghiêm túc chấp hành và thực hiện chỉ đạo của cấp trên.
Điều 16. Quan hệ giữa hiệu trưởng với chính quyền địa phương
Hiệu trưởng có trách nhiệm đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ với chính quyền địa phương để phối hợp giải quyết những công việc có liên quan đến công tác giáo dục trong nhà trường và quyền lợi của người học.
Chương IV: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Viên chức trong trường thực hiện tốt Quy chế dân chủ này sẽ được tuyên dương khen thưởng; viên chức vi phạm Quy chế sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Toàn thể viên chức trường tiểu học Ngô Quyền có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày kí.
Nơi nhận:
- Viên chức, NLĐ (Để thực hiện);
- Lưu VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hồng
|
UBND HUYỆN THANH MIỆN
TRƯỜNG TH NGÔ QUYỀN
Số:10/QĐ-THNQ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngô Quyền, ngày 11 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định quy tắc ứng xử của CB, GV,NV, học sinh
Trường Tiểu học Ngô Quyền
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ QUYỀN
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục Mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;
Căn cứ kế hoạch năm học 2024- 2025 của nhà trường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quy tắc ứng xử của CB, GV, NV, học sinh trường Tiểu học Ngô Quyền năm học 2024 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các tổ chức đoàn thể, các tổ chuyên môn và CB, GV, NV, học sinh trường Tiểu học Ngô Quyền chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: HS
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hồng
|
UBND HUYỆN THANH MIỆN
TRƯỜNG TH NGÔ QUYỀN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngô Quyền, ngày 11 tháng 10 năm 2024
|
QUY ĐỊNH
Quy tắc ứng xử của CB, GV, NV, học sinh
Trường Tiểu học Ngô Quyền
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10 /QĐ-THNQ ngày 11/10/2024
của Hiệu trưởng trường Tiểu học Ngô Quyền)
I. QUY ĐỊNH CHUNG.
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng.
1. Quy tắc ứng xử quy định tại Quyết định này áp dụng cho cán bộ, viên chức và người lao động (dưới đây gọi chung là viên chức) và học sinh trường Tiểu học Ngô Quyền.
2. Quy tắc ứng xử của trường Tiểu học Ngô Quyền được xây dựng trên cơ sở:
- Quyết định số 1299/QĐ-TTg ngày 03/10/2018 của Thủ tường Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai đoạn 2018-2025”;
- Thông tư số 06/2019/TT-BGD ĐT ngày 12/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
Điều 2. Quy tắc ứng xử của cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh nhà trường bao gồm:
1. Quan hệ ứng xử của người học.
2. Quan hệ ứng xử của nhà giáo, cán bộ, nhân viên.
Điều 3. Hành vi ứng xử, trang phục của giáo viên, nhân viên, học sinh (Quy định tại Điều 31, Điều 37- Điều lệ trường tiểu học)
* Đối với giáo viên, nhân viên:
1. Hành vi ứng xử, trang phục của giáo viên, nhân viên thực hiện theo quy định của ngành giáo dục và của pháp luật, trong đó cần chú ý:
a) Không xuyên tạc nội dung giáo dục, dạy sai nội dung kiến thức.
b) Không gian lận trong kiểm tra đánh giá, cố ý đánh giá sai kết quả giáo dục của học sinh.
c) Không ép buộc học sinh học thêm vì mục đích vật chất.
d) Không bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tuỳ tiện cắt xén nội dung giáo dục.
đ) Không xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể người khác; không hút thuốc; uống rượu, bia; gây rối an ninh, trật tự.
2. Nhân viên không cản trở, gây khó khăn trong việc hỗ trợ, phục vụ công tác giảng dạy, giáo dục học sinh và các công việc khác của nhà trường.
* Đối với học sinh:
Hành vi ứng xử, trang phục của học sinh thực hiện theo quy định của ngành và của pháp luật, trong đó cần chú ý:
- Có thái độ nghiêm túc, trung thực trong học tập, kiểm tra, đánh giá và sinh hoạt.
- Không gây mất trật tự làm ảnh hưởng đến các hoạt động của lớp học, nhà trường và nơi công cộng.
- Không gây nguy hiểm cho bản thân và người khác khi tham gia các hoạt động vui chơi.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ :
QUY TẮC ỨNG XỬ VĂN HÓA CỦA CÁN BỘ , GIÁO VIÊN , NHÂN VIÊN.
1. Đối với học sinh:
- Trong mọi tình huống, mỗi CB, GV, NV luôn đặt tình thương và trách nhiệm đối với học sinh lên hàng đầu; coi học sinh như con, em; lấy sự tiến bộ của học sinh làm niềm vui, lẽ sống của mình.
- Trân trọng ý kiến của từng cá nhân học sinh; luôn lắng nghe và cùng chia sẻ những khó khăn trong cuộc sống của học sinh. Ứng xử thân thiện, gần gũi, không xúc phạm danh dự, thân thể, không phân biệt đối xử đối với học sinh.
- Thấu hiểu hoàn cảnh riêng của mỗi học sinh; quan tâm, giúp đỡ các em có hoàn cảnh đặc biệt; học sinh chậm tiến bộ; luôn tạo cơ hội cho học sinh sửa chữa lỗi lầm, tạo điều kiện cho học sinh phấn đấu vươn lên.
- Luôn là tấm gương sáng, mẫu mực về đạo đức, tác phong cho học sinh noi theo.
2. Đối với đồng nghiệp và tập thể sư phạm :
- Có ý thức xây dựng tập thể đoàn kết, chung sức, chung lòng, tích cực góp phần xây dựng nhà trường ngày càng vững mạnh.
- Có ý thức tôn trọng tổ chức, kỉ luật; tôn trọng cấp trên, đồng nghiệp và người lớn tuổi. Luôn đặt danh dự và quyền lợi tập thể trên quyền lợi cá nhân, gần gũi với mọi người.
- Chia sẻ niềm vui, nỗi buồn trong cuộc sống với đồng nghiệp. Sống hoà đồng, thân thiện, sẵn sàng hợp tác trong công việc; giúp đỡ đồng nghiệp khi gặp khó khăn hoạn nạn trong cuộc sống.
- Ứng xử văn minh, lịch sự trước đồng nghiệp, bình tĩnh khi trình bày ý kiến, phát ngôn có văn hóa. Không xúc phạm danh dự và thân thể đồng nghiệp.
- Coi trọng tự phê bình và phê bình trước tập thể, góp ý chân thành khi đồng nghiệp làm việc sai, lắng nghe sự góp ý của người khác một cách cầu thị; Không bè phái gây chia rẽ nội bộ.
3. Đối với phụ huynh học sinh và khách :
- Chào hỏi niềm nở; chỉ dẫn, giúp đỡ tận tình khi có khách đến thăm trường hoặc giao dịch công tác.
- Tôn trọng và lắng nghe ý kiến của cha mẹ học sinh. Xác lập mối quan hệ mật thiết giữa nhà trường và gia đình; thường xuyên trao đổi để cùng phối hợp giáo dục học sinh tiến bộ; tạo mọi điều kiện giúp đỡ học sinh tham gia học tập.
- Giữ vững mối quan hệ nhưng không lợi dụng tình cảm hoặc tiền bạc của cha mẹ học sinh, vụ lợi cá nhân làm mất uy tín nhà giáo.
4. Đối với cơ sở vật chất, môi trường sư phạm :
- Có ý thức bảo vệ cơ sở vật chất, xây dựng và giữ gìn môi trường sư phạm xanh, sạch, đẹp. Sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, giữ vệ sinh nơi làm việc, hội họp. .
- Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện, nước, trang thiết bị của nhà trường (trong phòng học, phòng thư viện, phòng tin học, phòng y tế và phòng làm việc).
- Luôn ý thức giữ gìn và bảo quản đồ dùng dạy học và các phương tiện phục vụ giảng dạy trong nhà trường.
QUY TẮC ỨNG XỬ VĂN HÓA CỦA HỌC SINH.
1. Đối với bạn:
- Luôn tôn trọng, hòa nhã, đoàn kết, xem bạn học như anh em ruột thịt, tuyệt đối không gây gổ đánh nhau, không phân biệt giàu nghèo, nam nữ.
- Có ý thức giúp đỡ bạn lúc khó khăn, hoạn nạn trong cuộc sống; hiểu rõ ý nghĩa “Một miếng khi đói bằng một gói khi no”.
- Quan tâm giúp bạn học tập tiến bộ, tích cực rèn luyện đạo đức tác phong, phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm cùng trở thành người tốt.
- Biết thông cảm, chia sẻ những buồn vui với bạn, cùng chung chí hướng, quyết tâm phấn đấu vươn lên.
- Biết hợp tác với bạn trong tham gia hoạt động tổ, nhóm trong học tập và trong lao động.
- Khiêm tốn khi đánh giá về mình; thật thà, trung thực khi góp ý với bạn.
2. Đối với thầy cô giáo, cán bộ nhân viên nhà trường:
- Lễ phép, tôn trọng và vâng lời thầy cô giáo, cán bộ nhân viên nhà trường.
- Mạnh dạn đề xuất những khó khăn của bản thân trong học tập, rèn luyện để thầy cô giáo giúp đỡ khắc phục.
- Biết hợp tác, tạo điều kiện để thầy cô giáo hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục.
- Thân thiện, lắng nghe nhưng phải biết giữ khoảng cách thầy trò, tránh lợi dụng, có hành vi, lời lẽ quá thân mật đến thiếu tôn trọng.
3. Đối với khách và người lớn tuổi:
- Khi có khách đến thăm trường, học sinh phải biết chào hỏi lịch sự; hướng dẫn tận tình khi khách cần giúp đỡ.
- Lễ phép, kính trọng và vâng lời người lớn tuổi. Biết kính trên nhường dưới.
- Giúp đỡ người lớn tuổi khi gặp khó khăn trong cuộc sống.
4. Đối với môi trường sống và học tập :
- Biết cách bảo vệ sức khỏe, phòng chống dịch bệnh cho bản thân, tham gia học hỏi, rèn luyện kỹ năng sống.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ cơ sở vật chất, xây dựng và giữ gìn trường, lớp học xanh, sạch, đẹp. Quan tâm chăm sóc tốt các công trình măng non.
- Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện, nước, trang thiết bị của nhà trường.
- Có ý thức bảo vệ các công trình văn hóa, các di tích lịch sử ở địa phương.
Tìm hiểu, giữ gìn và phát huy truyền thống địa phương, truyền thống nhà trường.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm phổ biến, quán triệt đến toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên, học sinh nhà trường và tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy định này;
2. Phối hợp với Công đoàn trong việc tuyên truyền, phổ biến, theo dõi, đánh giá xếp loại viên chức.
Quy định này được thông qua và áp dụng thực hiện kể từ ngày ký Quyết định ban hành. Trong trường hợp có sự thay đổi, điều chỉnh qui định thì sẽ được rà soát bổ sung hàng năm vào dịp Hội nghị cán bộ, viên chức và người lao động cho phù hợp, mọi sự thay đổi được ban lãnh đạo của trường thông qua và Hiệu trưởng quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
- CBGV, NV, học sinh;
- Lưu VT, hồ sơ.
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hồng
|